trộn lẫn 50 ml dung dịch NaOH 0.1M và 30 ml dung dịch NaOH 0.5 M được dung dịch A. Thêm vào A 60 ml dung dịch AlCl3 0.1M. Tính nồng độ mol của các chất thu được sau phản ứng (cho rằng thể tích chất rắn không đáng kể)
trộn lẫn 50 ml dung dịch NaOH 0.1M và 30 ml dung dịch NaOH 0.5 M được dung dịch A. Thêm vào A 60 ml dung dịch AlCl3 0.1M. Tính nồng độ mol của các chấ
Share
Đáp án:
dung dịch A có 80ml chứa: (0,005 + 0,015) = 0,02 mol NaOH
nAlCl3 = 0,006 mol
PTHH:
AlCl3 + 3NaOH —> Al(OH)3 + 3NaCl
0,006 0,018 0,006 0,018
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
0,002 0,002 0,002
=> nAl(OH)3 = 0,006 – 0,002 = 0,004 mol
trong dung dịch sau phản ứng có 140ml gồm : 0,018 mol NaCl, 0,002 mol NaAlO2
Nồng độ mol của NaCl : 0,018/0,14 ~0,129 M
Nồng độ mol của NaAlO2 : 0,002/0,14 ~0,014 M
Dung dịch A 0,05+0,03=0,08l có 0,05.0,1+0,03.0,5=0,02mol NaOH
nAlCl3=0,06.0,1=0,006mol
AlCl3+3NaOH=Al(OH)3+3NaCl (1)
spu (1) thu đc 0,006mol Al(OH)3; sinh ra 0,018mol NaCl; dư 0,02-0,018=0,002mol NaOH
NaOH dư nên tiếp tục xảy ra pt sau:
NaOH+Al(OH)3=NaAlO2+2H2O (2)
spu (2) có 0,002 mol Al(OH)3 bị hoà tan, sinh ra 0,002mol NaAlO2, vậy còn lại 0,006-0,002=0,004 mol Al(OH)3
Dung dịch còn lại spu gồm 0,018mol NaCl; 0,006mol NaAlO2.
V dd spu=0,08+0,06=0,14l
CM NaCl=0,018/0,14=0,13M
CM NaAlO2=0,002/0,14=0,01M